FWD là một trong những công ty bảo hiểm có sự phát triển nhanh trên thị trường trong vài năm gần đây. Sản phẩm chủ đạo Đón đầu thay đổi 2.0 của họ cũng có những điểm khác biệt đáng chú ý. Dù vậy, không ít khách hàng vẫn thắc mắc: FWD là công ty nào? Sản phẩm Đón đầu thay đổi 2.0 có quyền lợi gì? Có nên mua bảo hiểm Đón Đầu Thay Đổi 2.0 của FWD?…
Trong bài viết này, Linh sẽ chia sẻ những thông tin cần thiết để giúp bạn trả lời các câu hỏi trên.
Tổng quan về FWD
- FWD là tập đoàn bảo hiểm được thành lập năm 2013 và trực thuộc tập đoàn đầu tư Pacific Century Group.
- Năm 2016, FWD mua lại Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Great Eastern (Việt Nam) và đổi tên thành Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ FWD Việt Nam.
- Tháng 11/2019, FWD ký kết Thỏa thuận hợp tác độc quyền phân phối bảo hiểm có thời hạn 15 năm với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank).
- Ngoài ra, FWD còn là đối tác của các ngân hàng: ABBank, ACB và Nam Á Bank.
- FWD cung cấp đa dạng các sản phẩm: bảo hiểm nhân thọ, tai nạn cá nhân, bệnh hiểm nghèo và các sản phẩm BH sức khỏe khác.
Tổng quan sản phẩm Đón Đầu Thay Đổi 2.0
- Là sản phẩm chủ đạo của Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ FWD Việt Nam
- Dòng sản phẩm: Bảo hiểm liên kết chung UL
- Chức năng: Bảo vệ và Đầu tư
- Độ tuổi tham gia: Từ 30 ngày tuổi – 70 tuổi
- Thời hạn đóng phí: bắt buộc trong 03 năm đầu tiên
- Tuổi tối đa của Người được bảo hiểm khi kết thúc HĐ: 80 tuổi
FWD giới thiệu Đón Đầu Thay Đổi 2.0 là một sản phẩm “được thiết kế để đảm bảo sự ổn định tài chính cho gia đình bạn trong mọi tình huống, ngay cả những trường hợp ngoài ý muốn như bệnh ung thư; đồng thời là giải pháp đầu tư an toàn có đảm bảo lãi suất”.
Nói cách khác, sản phẩm này có 2 chức năng chính: Bảo vệ và Đầu tư. Chúng ta sẽ lần lượt phân tích về 2 chức năng này.
Quyền lợi Bảo vệ
FWD Đón Đầu Thay Đổi 2.0 có 3 quyền lợi bảo hiểm chính, bao gồm:
- Quyền lợi BH tử vong: nhận Giá trị tài khoản (GTTK) đầu tư thêm + Số lớn hơn giữa 100% Số tiền bảo hiểm (STBH) và GTTK cơ bản
- QLBH Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn: nhận Giá trị tài khoản (GTTK) đầu tư thêm + Số lớn hơn giữa 100% Số tiền bảo hiểm (STBH) và GTTK cơ bản + 50% STBH
- Quyền lợi BH Ung thư giai đoạn sau: nhận 10 lần Phí BH cơ bản của một năm HĐ (không quá 30% STBH)
Như vậy, ngoài 2 quyền lợi BH cơ bản (Tử vong và TTTBVV), FWD còn chi trả cả trường hợp KH không may mắc bệnh ung thư giai đoạn sau. Đây là một quyền lợi gắn kèm sản phẩm chính phổ biến được nhiều đối thủ sử dụng.
Bảng trên cho thấy QLBH của Đón Đầu Thay Đổi 2.0 có sự khác biệt, nhưng không quá nổi trội so với các đối thủ cạnh tranh. (Tất cả các sản phẩm này đều thuộc dòng BH liên kết chung UL).
Tiếp theo, chúng ta sẽ đề cập đến phần quan trọng thứ 2: Đầu tư.
Quyền lợi Đầu tư
Có thể bạn đã biết rằng không phải toàn bộ phí BH mình đóng vào được tích lũy. Nhưng bạn chưa hiểu rõ về các loại phí bị khấu trừ, rồi tiền của bạn được đầu tư như thế nào, nhận lãi ra sao…
Để trả lời các thắc mắc này, bạn cần hiểu về cơ chế hoạt động của sản phẩm.
1. Cơ chế hoạt động: Tài khoản HĐBH được tích lũy như thế nào?
1.1. Phí BH đóng vào
Gồm 2 phần: Phí BH cơ bản và Phí (Khoản) đầu tư thêm. Trong đó, khoản đầu tư thêm là không bắt buộc.
Nếu bạn không muốn đầu tư thêm, Phí BH đóng vào chính là Phí BH cơ bản.
1.2. Phí ban đầu
Ngay khi đóng phí BH, FWD sẽ khấu trừ Phí ban đầu. Đây là khoản tiền Công ty dùng để trả hoa hồng cho đại lý và các chi phí khác để phát hành hợp đồng.
Phí ban đầu được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của Phí BH cơ bản tại các năm HĐ. Cụ thể như sau:
Lưu ý: Khoản đầu tư thêm sẽ không bị trừ phí ban đầu.
Ví dụ: Bạn tham gia BH FWD Đón Đầu Thay Đổi 2.0 với mức phí 10tr/năm. Phí ban đầu bị khấu trừ năm đầu tiên là: 10tr x 80% = 8tr.
=> Số tiền còn lại được tích lũy trong năm đầu tiên là: 10 – 8 = 2tr.
Tương tự bạn có thể tính được phí ban đầu và số tiền được phân bổ cho năm thứ 2-3. Từ năm thứ 4, phí ban đầu bằng 0, hay bạn sẽ không còn bị trừ phí ban đầu nữa.
1.3. Tài khoản hợp đồng
Tài khoản HĐ bao gồm Tài khoản BH cơ bản và Tài khoản đầu tư thêm. (tương ứng với Phí BH cơ bản và Khoản đầu tư thêm).
Toàn bộ tiền trong tài khoản được đưa vào Quỹ Liên kết chung. Công ty sẽ mang đi đầu tư và trả lãi cho bạn. Kết quả đầu tư cụ thể được phân tích ở bên dưới.
1.4. Các chi phí khác
Ngoài Phí ban đầu, bạn sẽ phải trả một số loại phí khác để duy trì hiệu lực HĐ:
- Phí quản lý hợp đồng: tối đa 60k/tháng, được khấu trừ hàng tháng để chi trả cho việc quản lý, duy trì và cung cấp các dịch vụ liên quan đến HĐ.
- Chi phí bảo hiểm rủi ro: khấu trừ hàng tháng để chi trả quyền lợi bảo vệ theo cam kết trong HĐ.
- Phí rút một phần từ GTTK cơ bản: được tính bằng tỷ lệ % của khoản tiền rút từ Tài khoản cơ bản. (Rút tiền từ TK đầu tư thêm không mất phí)
- Chi phí chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: được tính bằng tỷ lệ % Phí BH cơ bản của 1 năm.
1.5. Khoản thưởng
Thưởng duy trì HĐ định kỳ: thưởng 50% tổng các khoản lãi đầu tư phát sinh từ Tài khoản HĐ. Khoản này được trả vào cuối năm HĐ thứ 5-10-15-20 (vào Tài khoản HĐ).
Tóm lại, có 3 điểm quan trọng nhất về cơ chế hoạt động của FWD Đón Đầu Thay Đổi 2.0:
- Đầu vào: Phí BH đóng vào (Phí BH cơ bản và Khoản đầu tư thêm) và Khoản thưởng duy trì HĐ
- Đầu ra: Phí ban đầu (trừ trước khi phân bổ) và Các loại phí khác (khấu trừ trong thời gian hiệu lực HĐ)
- Tiền (sau khi phân bổ) được đưa vào Quỹ Liên kết chung. Kết quả đầu tư của Quỹ LKC chính là lãi suất thực tế bạn nhận được.
Tiếp theo, chúng ta đến phần quan trọng nhất: lãi suất/kết quả đầu tư thực tế.
2. Lãi suất thực tế
Danh mục đầu tư Quỹ Liên kết chung
Tiền của bạn được đưa vào Quỹ liên kết chung. Quỹ này chủ yếu đầu tư vào Trái phiếu và Tiền gửi ngân hàng. Cụ thể, danh mục đầu tư của Quỹ Liên kết chung FWD từ 2014-2019 như sau:
Có thể thấy, Quỹ luôn duy trì tỷ lệ Trái phiếu và Tiền gửi từ 80-90% danh mục. Điều này giúp giảm rủi ro mất tiền (do đầu tư thua lỗ) cho khách hàng.
Nhưng mặt khác, nó cũng giới hạn mức lãi mà bạn có thể nhận được. (Lãi tiền gửi và trái phiếu gần như đã biết trước. Trong khi đó bạn vẫn phải “trả công” để thuê FWD đầu tư giúp. Hay một cách gọi mỹ miều hơn là “ủy thác đầu tư”.)
Tiếp theo, hãy xem lãi suất thực tế mà FWD đã trả KH từ 2014-2019.
Lãi suất thực tế
(Đón Đầu Thay Đổi và Linh Hoạt 3 Trong 1 là các phiên bản UL cũ)
Có thể rút ra 2 điểm quan trọng từ bảng trên:
Một là, lãi suất thực tế thay đổi theo từng năm và không biết trước. Nguyên nhân là do lãi suất tiền gửi và trái phiếu thay đổi theo năm. Ngoài ra, trong mỗi năm FWD có điều chỉnh về tỷ lệ trong danh mục đầu tư theo tình hình thực tế.
Vậy nên sẽ không bao giờ có câu trả lời chính xác cho câu hỏi “Tôi đóng phí 10-15 năm thì sẽ nhận về bao nhiêu tiền?”.
Lưu ý rằng lãi suất trong bảng minh họa bạn nhận được chỉ mang tính tham khảo. Số tiền hiển thị trong đó không phải là con số bạn chắc chắn được nhận.
Hai là, lãi suất trên có xu hướng giảm dần và thấp hơn lãi ngân hàng. Đây là điểm cần cân nhắc vì 02 lý do:
- Lãi giảm ảnh hưởng đến kế hoạch tích lũy của bạn.
- Lãi giảm trong khi chi phí tăng dần (CP BH rủi ro) có thể ảnh hưởng đến Quyền lợi Bảo vệ. Bởi vì hợp đồng BH sẽ mất hiệu lực khi giá trị tài khoản bằng 0 (không đủ bù đắp các chi phí).
3. Nếu công ty (Quỹ liên kết chung) đầu tư thua lỗ thì sao?
Thông thường FWD sẽ trả KH lãi suất thực tế. Nhưng nếu, lãi suất thực tế thấp hơn một mức nhất định, FWD sẽ trả theo mức lãi đó. Mức này được gọi là Lãi suất đầu tư đảm bảo. Cụ thể như sau:
Với danh mục đầu tư hiện có thì điều này (LS thực tế < LS đảm bảo) khá khó xảy ra trong ngắn hạn. Tuy nhiên khi HĐ kéo dài tới khi bạn 99 tuổi thì hoàn toàn có thể.
Trên bảng minh họa ở mức lãi suất đảm bảo, một số đại lý tư vấn cột Giá trị hoàn lại (Giá trị Tài khoản HĐ) là số tiền tối thiểu bạn chắc chắn nhận được.
Điều này không hoàn toàn đúng. FWD vẫn có quyền thay đổi các chi phí khấu trừ (chi phí rủi ro, chi phí QLHĐ…). Khi các loại chi phí này tăng, Giá trị hoàn lại (Giá trị Tài khoản HĐ) sẽ có thể giảm xuống mức thấp hơn nữa.
Hãy nhớ rằng, Lãi suất đảm bảo khác Giá trị tài khoản đảm bảo.
Đánh giá gói bảo hiểm FWD Đón Đầu Thay Đổi 2.0
Ưu điểm
- Có ít điểm loại trừ bảo hiểm hơn các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
- Cho phép rút tiền trực truyến từ Hợp đồng bảo hiểm. Cho tới thời điểm Linh viết bài này thì FWD là công ty bảo hiểm duy nhất cho phép điều này. (Nhưng đừng quên rút tiền từ tài khoản cơ bản sẽ bị mất phí nhé.)
Nhược điểm
- Lãi suất đầu tư thực tế qua hơn 10 năm có xu hướng giảm và thấp hơn lãi ngân hàng. Điều này ảnh hưởng đến kế hoạch tích lũy của bạn. Do vậy, đối với nhiều người, sản phẩm này không phải là phương án tốt để đầu tư/tích lũy.
- Kết quả đầu tư của Quỹ không tốt cũng có ảnh hưởng đến các quyền lợi bảo hiểm. Cụ thể là khi giá trị tài khoản bằng 0, hợp đồng sẽ mất hiệu lực do không đủ bù đắp các chi phí. Lúc này bạn sẽ không còn được bảo vệ cả sản phẩm chính và bổ trợ.
- Số tiền bảo hiểm thực tế bạn nhận được giảm dần theo thời gian. Đây là đặc điểm chung của dòng BH liên kết chung (QL cơ bản).
Có nên mua bảo hiểm FWD Đón Đầu Thay Đổi 2.0?
Bạn hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Sản phẩm này có đáp ứng được nhu cầu Bảo vệ của bạn không?
Đón Đầu Thay Đổi 2.0 có các quyền lợi bảo hiểm khá cơ bản (tử vong, TTTBVV, ung thư giai đoạn sau). Vậy nên, giống các sản phẩm UL khác, việc mua thêm các sản phẩm bổ trợ để gia tăng phạm vi bảo hiểm là cần thiết.
FWD có đầy đủ các sản phẩm bổ trợ để đáp ứng điều này: chăm sóc sức khỏe, tai nạn, bệnh hiểm nghèo, trợ cấp viện phí…
2. Bạn có nhu cầu Đầu tư bằng BHNT không? Nếu có, lãi suất của Đón Đầu Thay Đổi 2.0 có đáp ứng kỳ vọng của bạn?
Có nhiều kênh để tích lũy. Đơn giản nhất là gửi tiết kiệm ngân hàng. Bạn bỏ tiền vào đó, không phải lo nghĩ gì và cuối kỳ nhận gốc và lãi theo lãi suất đã cam kết. Đơn giản và nhẹ đầu. Bất kỳ kênh đầu tư/tích lũy nào không mang lại mức lãi cao hơn gửi tiết kiệm thì có thể coi là không hiệu quả. (Tại sao lại đưa tiền cho người khác tích lũy giúp trong khi mình có thể tự làm tốt hơn, phải không?)
Trong khi đó, do có cả yếu tố bảo vệ nên việc tích lũy của UL phức tạp hơn. Lãi suất FWD trả thực tế thì Linh đã phân tích ở phần trên. Vậy nên, bạn chắc đã có câu trả lời cho riêng mình, phải không?
3. Có lựa chọn nào tốt/phù hợp hơn không?
Nếu bạn…
- Chỉ cần bảo hiểm ở mức đi khám, nằm viện, phẫu thuật do bệnh, tai nạn được bồi thường (BH sức khỏe); hoặc
- Cần bảo hiểm nhưng không muốn tích lũy bằng BHNT (BH thuần bảo hiểm); hoặc
- Muốn một sản phẩm BHNT có lãi cao hơn Đón Đầu Thay Đổi 2.0 (và lãi ngân hàng)
… thì có thể bạn cần sản phẩm bảo hiểm khác.
Các lựa chọn khác
Bảo hiểm sức khỏe mua rời
Ưu điểm
- BHSK chi trả chi phí cho các trường hợp thiết thực và phổ biến nhất: khám, chữa bệnh, phẫu thuật do tai nạn, ốm đau. Một số gói BHSK còn gắn luôn cả bảo hiểm sinh mạng.
- Phí BHSK mua rời (VBI, Bảo Việt, PVI…) rẻ hơn rất nhiều so với một gói Đón Đầu Thay Đổi 2.0.
Chọn khi nào?
- Khi bạn chỉ quan tâm đến việc khám, chữa bệnh được bồi thường. Mua cả hợp đồng BHNT chỉ vì chiếc thẻ chăm sóc sức khỏe có vẻ không được hợp lý lắm.
- Khi bạn không/chưa đủ tiền cho cả gói BHNT.
- Bạn không muốn tích lũy bằng BHNT.
Bảo hiểm nhân thọ có kỳ hạn (Term)
Ưu điểm
Phí bảo hiểm rẻ hơn từ 4-7 lần so với BH liên kết chung. Do bạn chỉ phải trả đúng chi phí để được bảo hiểm – không hơn, không kém. (Với UL, bạn trả nhiều hơn cần thiết. Số tiền dư ra được công ty bảo hiểm mang đi mua trái phiếu và trả lãi cho bạn).
Chọn khi nào?
- Khi bạn chỉ muốn được bảo vệ thuần túy. Trong thời hạn hợp đồng (thường từ 5-30 năm), nếu có rủi ro, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường. Hết thời hạn hợp đồng và bạn vẫn sống khỏe thì hai bên không còn ràng buộc gì với nhau.
- Khi bạn “nói không với tích lũy bằng bảo hiểm“. Hay bạn có khả năng tự đầu tư hoặc tự kinh doanh để mang lại lợi nhuận nhiều hơn. Hãy tưởng tượng bạn có thể làm gì với số tiền chênh lệch có thể lên đến cả tỷ đồng trong suốt thời hạn hợp đồng như trong ảnh trên.
Tóm lại, với Term, bạn đạt được nhu cầu bảo vệ với chi phí thấp nhất và được tích lũy/đầu tư (số tiền chênh lệch) theo cách của riêng mình.
Bảo hiểm liên kết đơn vị (ILP)
Ưu điểm
- Bạn được chủ động lựa chọn đầu tư vào một hoặc kết hợp nhiều quỹ đơn vị khác nhau phù hợp với kỳ vọng lợi nhuận và khả năng chấp nhận rủi ro của mình. Với FWD Đón Đầu Thay Đổi 2.0, bạn chỉ có một sự lựa chọn – Quỹ liên kết chung.
- Khả năng sinh lời cao hơn: Danh mục đầu tư của ILP đa dạng hơn (Cổ phiếu có thể chiếm tới hơn 90%). Điều này có thể giúp mang lại lãi suất kỳ vọng cao hơn (tất nhiên là không đảm bảo). Với FWD Đón Đầu Thay Đổi 2.0, Trái phiếu và Tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn (80-90%). Điều này làm giới hạn lãi suất thực tế bạn có thể được nhận.
Chọn khi nào?
- Bạn muốn tích lũy bằng BHNT và kỳ vọng lãi suất cao hơn ngân hàng
- Khi bạn có vốn nhàn rỗi không lớn và/hoặc chưa có kinh nghiệm đầu tư. Hãy chọn BH liên kết đơn vị để tận dụng khả năng chuyên môn của các công ty quản lý quỹ hàng đầu.
- Khi bạn có mức độ chấp nhận rủi ro lớn hơn so với UL.
Tạm kết
Hy vọng đến đây bạn đã có thể trả lời câu hỏi“Có nên mua bảo hiểm FWD Đón Đầu Thay Đổi 2.0?”.
Nếu bạn muốn được tư vấn thêm (về sản phẩm này hoặc các lựa chọn khác), hãy inbox messenger hoặc liên hệ tới 0886.17.11.15 / 0969.45.54.64 (Zalo). Bạn cũng có thể điền form đăng ký tư vấn bên dưới để được hỗ trợ sớm nhất nhé.
>> Xem thêm: Pru-Đầu tư linh hoạt – Lãi suất bảo hiểm cao hơn ngân hàng?
>> Xem thêm: 3 sản phẩm bảo hiểm nhân thọ có lãi suất cao hơn ngân hàng
chào chị,
có sự khác nhau nào giữa thẻ bảo lãnh viện phí mà công ty bảo hiểm có liên kết 3 bên (ví dụ AIA và daiichi thông qua pacific cross) và thẻ mà công ty bảo hiểm tự liên kết với bệnh viện (ví dụ thẻ sức khỏe vàng của generali).
Trân trọng,
theo mình, điều này đối với KH thì không khác biệt lắm
Cho e hỏi phí khi mua gói bảo hiểm chính có bắt buộc mua gói bổ trợ hay không?
Các sản phẩm bổ trợ là không bắt buộc. Bạn có thể chọn mua thêm hoặc không nhé.