Bảo hiểm cho con: Mua thế nào cho đúng?

Mua bảo hiểm cho con luôn là một vấn đề khiến nhiều bố mẹ băn khoăn. Nên mua bảo hiểm nhân thọ hay bảo hiểm sức khỏe? Còn loại bảo hiểm phù hợp nào khác nữa không? Loại bảo hiểm nào có phí đóng thấp nhất?…

Bài viết này sẽ giúp bạn trả lời các thắc mắc trên. Qua đó, bạn sẽ lựa chọn được loại bảo hiểm phù hợp nhất cho con.

1. Bảo hiểm y tế

BHYT là một chương trình an sinh của nhà nước, nhằm giúp bạn thanh toán (một phần) chi phí khám, chữa bệnh.

Các quyền lợi của BHYT:

  • Khám, chữa bệnh đúng tuyến: 80% chi phí
  • Khám, chữa bệnh trái tuyến, vượt tuyến:
    • 40% chi phí điều trị nội trú tại bệnh viện tuyến trung ương;
    • 60% chi phí điều trị nội trú đến ngày 31/12/2020; 100% chi phí điều trị nội trú từ ngày 01/01/2021 tại bệnh viện tuyến tỉnh;
    • 100% chi phí khám, chữa bệnh tại bệnh viện tuyến huyện.

Ưu – nhược điểm

Ưu điểm:

  • Phí rẻ (với trẻ trên 6 tuổi. Trẻ dưới 6 tuổi được miễn đóng phí)
  • Không loại trừ, không áp dụng thời gian chờ (hoặc thời gian chờ rất ngắn)
  • Không từ chối tái tục

Nhược điểm:

  • Hạn chế mức bảo vệ: chi trả từ 40-80% chi phí
  • Hạn chế trong việc lựa chọn bệnh viện điều trị (đặc biệt là các bệnh viện quốc tế, tư nhân)
  • Giới hạn phạm vi lãnh thổ được bảo hiểm ở Việt Nam

Với quá nhiều quyền lợi so với mức phí phải bỏ ra (thậm chí là miễn phí nếu con bạn chưa đủ 6 tuổi), không có lý do gì để không sở hữu BHYT cho con.

Nhưng cũng vì các nhược điểm trên mà bạn nên cân nhắc thêm về BHSK tư nhân.

2. Bảo hiểm sức khỏe (mua rời)

Giống như BHYT, BHSK cũng giúp bạn chi trả chi phí khám bệnh, điều trị nội trú, phẫu thuật

Khi sử dụng cùng BHYT, BHSK sẽ thanh toán phần viện phí mà BHYT không bảo hiểm.

Ví dụ: Tổng viện phí nằm ở BV quốc tế là 10 triệu đồng. BHYT trả 4 triệu đồng. BHSK sẽ bồi thường phần chênh lệch 6 triệu đồng còn lại (tùy theo hạn mức gói).

Ưu – nhược điểm

Ưu điểm:

  • Chi trả phần viện phí còn lại mà BHYT không thanh toán.
  • Đa dạng gói và quyền lợi, phù hợp với nhu cầu bảo vệ và khả năng đóng phí của nhiều đối tượng khách hàng. Nghĩa là nếu bạn có nhiều tiền, bạn có thể lựa chọn gói có mức bảo vệ cao.
  • Được lựa chọn bệnh viện điều trị. (Nhiều bố mẹ lựa chọn các bệnh viện tư nhân/quốc tế để giảm rủi ro lây nhiễm chéo ở trẻ.)
  • Có thể được bảo hiểm ở nước ngoài (tùy gói)

Nhược điểm:

  • Nhiều điểm loại trừ
  • Có thời gian chờ
  • Có rủi ro tăng phí hoặc bị từ chối tái tục

Phí và quyền lợi tham khảo

Phí đóng và quyền lợi bảo hiểm sẽ phụ thuộc vào độ tuổi, gói bảo hiểm mà bạn lựa chọn.

Chẳng hạn như sản phẩm Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe VBI Care (Vietinbank)

Ví dụ: Bé nhà bạn 2 tuổi, bạn muốn mua gói Titan:

– Nếu chỉ mua Quyền lợi BH chính (nội trú) -> phí đóng là 3,026,400 đồng/năm.

Các quyền lợi bao gồm:

  • Điều trị nội trú và phẫu thuật do bệnh: tối đa 50 triệu đồng/năm
  • Chi phí y tế do tai nạn: tối đa 20 triệu đồng/năm

– Nếu mua cả Quyền lợi BH chính (nội trú)Quyền lợi BH bổ sung (ngoại trú) -> phí đóng là 5,512,650 đồng/năm.

Các quyền lợi bao gồm:

  • Điều trị nội trú và phẫu thuật do bệnh: tối đa 50 triệu đồng/năm
  • Chi phí y tế do tai nạn: tối đa 20 triệu đồng/năm
  • Điều trị ngoại trú: tối đa 5 triệu đồng/năm

Xem chi tiết quyền lợi Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe VBI Care tại đây

3. Bảo hiểm hỗ trợ viện phí

Bảo hiểm hỗ trợ viện phí còn được gọi là Trợ cấp nằm viện. Khác với BHSK ở trên, bạn được bồi thường theo hóa đơn viện phí thực tế. Với sản phẩm này, người mua sẽ được hỗ trợ một khoản tiền cố định cho mỗi ngày nằm viện điều trị.

Tôi hay gọi đó là “tiền lương” bù đắp cho những ngày người đó nằm viện và không đi làm. Tất nhiên, trẻ con thì chưa đi làm. Nhưng bố mẹ thì có.

Ý nghĩa của việc tham gia sản phẩm này cho con là để bù đắp những ngày bố/mẹ phải nghỉ việc để chăm con ở viện.

Ưu – nhược điểm

Ưu điểm

  • Đa dạng gói với nhiều mức bảo vệ
  • Phí rẻ và không thay đổi theo độ tuổi, giới tính

Nhược điểm

  • Giới hạn độ tuổi tham gia: từ 03 -65 tuổi (trẻ từ 3-6 tuổi cần tham gia cùng bố mẹ)
  • Loại trừ và có thời gian chờ với một số bệnh
  • Rủi ro từ chối tái tục

Phí và quyền lợi tham khảo

Sản phẩm Bảo hiểm hỗ trợ viện phí VBI Speed (Vietinbank)

Bảo hiểm hỗ trợ viện phí VBI Speed
Bảo hiểm hỗ trợ viện phí VBI Speed

Ví dụ: Bạn tham gia cho con Gói 1 (phí đóng 1.26 triệu đồng/năm, số tiền trợ cấp 1.2 triệu đồng/đêm nằm viện). Bé phải nằm viện 5 ngày. VBI sẽ thanh toán 4 ngày nằm viện (tính từ đêm thứ 2).

Số tiền được hỗ trợ là: 4 ngày x 1.2 triệu = 4.8 triệu đồng

4. Bảo hiểm nhân thọ

BHNT có hai chức năng chính: Bảo vệ sinh mạngTích lũy.

Bạn không mua BHNT cho con để bảo hiểm sinh mạng của bé, phải chứ?

Vậy nên, ta sẽ nói về phần Tích lũy của BHNT. Hay cụ thể hơn là lãi suất các công ty BH đang trả như thế nào.

Hãy xem bảng sau:

Lãi suất BH liên kết chung UL
Lãi suất BH liên kết chung UL

Đây là lãi suất của dòng sản phẩm phổ biến nhất thị trường (BH liên kết chung UL). Là sản phẩm mà nhiều khả năng bạn sẽ được chào mời tham gia.

Từ bảng thống kê này, bạn có thể thấy 2 điều:

  • Lãi suất BH UL có xu hướng giảm dần
  • Lãi suất UL không bằng lãi suất ngân hàng

Trong trường hợp này, BHNT không phù hợp về mục đích Bảo vệ và không hiệu quả về mặt Tích lũy.

Do vậy, lời khuyên của tôi là không nên mua BHNT cho con.

Lưu ý:

Tạm kết

Khi mua bảo hiểm cho con, hãy ưu tiên các sản phẩm bảo hiểm giúp chi trả viện phí (BHYTBHSK) và giúp bù đắp thu nhập cho bố mẹ (BH hỗ trợ viện phí). BHNT cho con tại thời điểm này là không phù hợp.

Nếu bạn có thắc mắc gì, hãy để lại comment, inbox messenger hoặc nhắn tin Zalo tới 0886.17.11.15 / 0969.45.54.64 để được hỗ trợ.

Đăng ký tư vấn bảo hiểm sức khỏe

Đăng ký tư vấn bảo hiểm sức khỏe

Leave a Comment